Lực tương tác tĩnh điện giữa hai hạt nhân khi chúng ở cách nhau 3nm bằng bao nhiêu?
A. 2,56.10-10 N
B. 2,56.10-11 N
C. 5,12.10-11 N
D. 5,12.10-10 N
Cho hai điện tích điểm q 1 = 10 - 8 C v à q 2 = - 2 . 10 - 8 C C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 10 cm trong không khí.
a) Tìm lực tương tác tĩnh diện giữa hai điện tích.
b) Muốn lực hút giữa chúng là 7 , 2 . 10 - 4 N. Thì khoảng cách giữa chúng bây giờ là bao nhiêu?
c) Thay q2 bởi điện tích điểm q 3 cũng đặt tại B như câu b) thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là 3 , 6 . 10 - 4 N. Tìm q 3 ?
d) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa q 1 v à q 3 như trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong chất parafin có hằng số điện môi ε = 2 .
a) Tìm lực tương tác tĩnh diện giữa hai điện tích.
- Lực tương tác giữa hai điện tích là:
F = k q 1 . q 2 r 2 = 9.10 9 . 10 − 8 . − 2.10 − 8 0 , 1 2 = 1 , 8.10 − 4 N .
b) Muốn lực hút giữa chúng là 7 , 2 . 10 - 4 N. Tính khoảng cách giữa chúng:
Vì lực F tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên khi F ' = 7 , 2 . 10 - 4 N = 4 F ( tăng lên 4 lần) thì khoảng cách r giảm 2 lần: r ' = r 2 = 0 , 1 2 = 0,05 (m) =5 (cm).
Hoặc dùng công thức:
F ' = k q 1 . q 2 r 2 ⇒ r = k q 1 . q 2 F ' = 9.10 9 10 − 8 .2.10 − 8 7 , 2.10 − 4 = 0,05 (m) = 5 (cm).
c) Thay q 2 bởi điện tích điểm q 3 cũng đặt tại B như câu b thì lực lực đẩy giữa chúng bây giờ là 3 , 6 . 10 - 4 N . Tìm q 3 ?
F = k q 1 . q 3 r 2 = > q 3 = F . r 2 k q 1 = 3 , 6.10 − 4 .0 , 1 2 9.10 9 .10 − 8 = 4.10 − 8 C .
Vì lực đẩy nên q 3 cùng dấu q 1 .
d) Tính lực tương tác tĩnh điện giữa q 1 và q 3 như trong câu c (chúng đặt cách nhau 10 cm) trong chất parafin có hằng số điện môi ε = 2 .
Ta có: lực F tỉ lệ nghịch với ε nên F ' = F ε = 3 , 6.10 − 4 2 = 1 , 8 . 10 - 4 ( N ) .
Hoặc dùng công thức: F ' = k q 1 . q 3 ε r 2 = 9.10 9 10 − 8 .4.10 − 8 2.0 , 1 2 = 1 , 8 . 10 - 4 ( N ) .
Cho Hai điện tích có độ lớn bằng nhau q1 = q2 = q đặt cách nhau một khoảng r1 = 2 cm chúng tác dụng lên nhau một lực f1 = 1,6 x 10^- 4 N A) tính độ lớn của Hai điện tích B) tính khoảng cách giữa 2 bằng bao nhiêu để lực tương tác giữa chúng s2 = 2,5 ×10^-4 N
a)Độ lớn hai điện tích:
\(F=k\cdot\dfrac{\left|q_1q_2\right|}{r^2}=k\cdot\dfrac{q^2}{r^2}=9\cdot10^9\cdot\dfrac{q^2}{0,02^2}=1,6\cdot10^{-4}\Rightarrow q=2,67\cdot10^{-9}C\)
b)Để lực điện là \(S_2=2,5\cdot10^{-4}N\) ta có:
\(S_2=k\cdot\dfrac{q^2}{r'^2}=9\cdot10^9\cdot\dfrac{7,11\cdot10^{-18}}{r'^2}=2,5\cdot10^{-4}\)
\(\Rightarrow r'=0,0159987m\approx1,6cm\)
Câu 1. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Câu 2. Muốn mạ đồng một tấm sắt có diện tích tổng cộng 200 cm2, người ta dùng tấm sắt làm catôt của một bình điện phân đựng dùng dịch CuSO4 và anôt là một thanh đồng nguyên chất, rồi cho dòng điện có cường độ
I = 10 A chạy qua trong thời gian 2 giờ 40 phút 50 giây. Tìm bề dày lớp đồng bám trên mặt tấm sắt. Cho biết đồng có A = 64; n = 2; số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol và có khối lượng riêng D = 8,9.103 kg/m3.
Câu 3: Một quả cầu nhỏ khối lượng m=0,1g mang điện tích q = 10-8C được treo bằng sợi dây không giãn và đặt vào điện trường đều có đường sức nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc alpha = 45 độ Lấy g = 10m/s2. Tính độ lớn của cường độ điện trường?
Hai điện tích điểm bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng 4 cm. Lực đẩy giữa chúng là 3,6. 10 - 4 N. Để lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 2,5. 10 - 4 N thì khoảng cách giữa chúng là
A. 3,21 cm
B. 4,8 cm
C. 2,77 cm
D. 5,76 cm
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu
Lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong không khí:
F 0 = k q 1 q 2 r 2
Khi đặt trong dầu, lực tương tác giữa chúng không đổi nên:
Vậy độ lớn của các điện tích là q 1 = q 2 = 4 . 10 - 12 C ;Hằng số điện môi của dầu là 2,25
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau được đặt cách nhau 12 cm trong không khí. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn bằng 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu.
Khi đặt trong không khí: q 1 = q 2 = F . r 2 k = 10. ( 12.10 − 2 ) 2 9.10 9 = 4 . 10 - 6 C.
Khi đặt trong dầu: ε = k . | q 1 q 2 | F r 2 = 9 . 10 9 . | 4.10 − 6 .4.10 − 6 | 10. ( 8.10 − 2 ) 2 = 2 , 25
Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong không khí cách nhau 12 cm. Lực tương tác giữa hai điện tích đó bằng 10 N. Đặt hai điện tích đó trong dầu và đưa chúng cách nhau 8 cm thì lực tương tác giữa chúng vẫn 10 N. Tính độ lớn các điện tích và hằng số điện môi của dầu
A.
B.
C.
D.
Hai điện tích điểm đặt trong không khí, cách nhau một khoảng 20cm lực tương tác tĩnh điện giữa chúng có một giá trị nào đó. Khi đặt trong dầu, ở cùng khoảng cách, lực tương tác tĩnh điện giữa chúng giảm 4 lần. Để lực tương tác giữa chúng bằng lực tương tác ban đầu trong không khí, phải đặt chúng trong dầu cách nhau
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Đáp án B
Khi đặt trong dầu thì lực tương tác giảm đi 4 lần → ε = 4
Để lực tương tác trong dầu bằng trong không khí thì phải giảm khoảng cách giữa hai điện tích.
Ta có F k k = F d a u
STUDY TIP
Để lực tương tác trong điện môi bằng trong không khí thì phải giảm khoảng cách giữa hai điện tích tới giá trị